Bạn có biết rằng chi phí điện hàng tháng của gia đình bạn có thể…
Giá điện năng lượng mặt trời – Chi phí tiết kiệm trong 20 năm cho doanh nghiệp
Giá điện năng lượng mặt trời được tính như thế nào?
Nguồn vốn và khả năng thu hồi vốn của hệ thống là bao nhiêu?
Đây là câu hỏi mà nhiều doanh nghiệp/gia đình đặt ra khi có nhu cầu lắp đặt hệ thống điện mặt trời áp mái. Ở bài viết này, VINCI E&C sẽ chỉ ra cho các bạn giá điện hiện doanh nghiệp và hộ cá thể đang phải trả cho EVN. Từ đó, nhìn lại hệ thống điện mặt trời với khả năng cung ứng và tiết kiệm từ hệ thống cho 2 trường hợp chính: Nhà máy sản xuất và hộ cá thể.
Lắp đặt điện mặt trời giảm phụ thuộc vào điện lưới quốc gia
Việc sử dụng điện năng lượng mặt trời sẽ giảm phụ thuộc vào điện lưới quốc gia, do hệ thống điện mặt trời tạo ra điện vào ban ngày giảm tối đa điện năng tiêu thụ.
Giá bán lẻ điện từ EVN (theo QĐ 2941-BCT ngày 8/11/2023)
Giá bán lẻ điện cho sinh hoạt
TT | Nhóm đối tượng khách hàng | Giá bán điện (đồng/kWh) |
1 | Giá bán lẻ điện cho sinh hoạt | |
1.1 | Giá bán lẻ điện sinh hoạt | |
Bậc 1: Cho kWh từ 0 – 50 | 1.806 | |
Bậc 2: Cho kWh từ 51 – 100 | 1.866 | |
Bậc 2: Cho kWh từ 101 – 200 | 2,167 | |
Bậc 4: Cho kWh từ 201 – 300 | 2.729 | |
Bậc 5: Cho kWh từ 301 – 400 | 3.050 | |
Bậc 5: Cho kWh từ 401 trở lên | 3,151 | |
1.2 | Giá bán lẻ điện dùng cho công tơ thẻ trả trước | 2.649 |
Giá bán lẻ điện cho kinh doanh
TT | Nhóm đối tượng khách hàng | Giá bán điện (đồng/kWh) |
1 | Giá bán lẻ điện cho kinh doanh | |
1.1 | Cấp điện áp từ 22 kV trở lên | |
a, Giờ bình thường | 2.629 | |
b, Giờ thấp điểm | 1.465 | |
c, Giờ cao điểm | 4.575 | |
1.2 | Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV | |
a, Giờ bình thường | 2.830 | |
b, Giờ thấp điểm | 1.666 | |
c, Giờ cao điểm | 4,736 | |
1.3 | Cấp điện áp dưới 6 kV | |
a, Giờ bình thường | 2.870 | |
b, Giờ thấp điểm | 1.746 | |
c, Giờ cao điểm | 4,937 |
Giá bán lẻ điện cho khối hành chính sự nghiệp
TT | Nhóm đối tượng khách hàng | Giá bán điện (đồng/kWh) |
1 | Giá bán lẻ điện cho khối hành chính sự nghiệp | |
1.1 | Bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường phổ thông | |
1.1.1 | Cấp điện áp từ 6 kV trở lên | 1.766 |
1.1.2 | Cấp điện áp dưới 6 kV | 1.866 |
1.2 | Chiếu sáng công cộng đơn vị hành chính sự nghiệp | |
1.2.1 | Cấp điện áp từ 6 kV trở lên | 1.947 |
1.2.2 | Cấp điện áp dưới 6 kV | 2.027 |
Giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất
TT | Nhóm đối tượng khách hàng | Giá bán điện (đồng/kWh) |
1 | Giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất | |
1.1 | Cấp điện áp từ 110 kV trở lên | |
a, Giờ bình thường | 1.649 | |
b, Giờ thấp điểm | 1.044 | |
c, Giờ cao điểm | 2.973 | |
1.2 | Cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV | |
a, Giờ bình thường | 1.669 | |
b, Giờ thấp điểm | 1.084 | |
c, Giờ cao điểm | 3.093 | |
1.3 | Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV | |
a, Giờ bình thường | 1.729 | |
b, Giờ thấp điểm | 1,124 | |
c, Giờ cao điểm | 3,194 | |
1.4 | Cấp điện áp dưới 6 kV | |
a, Giờ bình thường | 1.809 | |
b, Giờ thấp điểm | 1,184 | |
c, Giờ cao điểm | 3,314 |
Ước tính trung bình mức tăng thuế là 4% mỗi năm. Giá điện quốc gia sẽ ngày càng tăng
Khi lắp đặt hệ thống điện mặt trời, ban ngày doanh nghiệp/gia đình càng sử dụng nhiều điện thì thời gian hoàn vốn càng nhanh. Với một công suất lắp đặt phù hợp, hệ thống điện mặt trời có thể giúp bạn:
- Tiết kiệm chi phí sử dụng điện vào ban ngày
- Cắt đỉnh giá điện bậc thang và giờ cao điểm để doanh nghiệp có thể mua điện lưới với giá rẻ hơn.
Từ đó tiết kiệm được chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Giá điện năng lượng mặt trời cho Nhà máy sản xuất và hộ cá thể
Lắp đặt hệ thống điện mặt trời dành cho doanh nghiệp
Số tiền điện nhà máy sản xuất sử dụng hàng ngày
Giả sử gia nhà máy hoạt động sản xuất cả ngày, hàng ngày sử dụng khoảng 11.500 số điện (11.500kWh). Thì số tiền nhà máy phải thanh toán cho EVN cụ thể như sau:
STT | Nhóm đối tượng khách hàng doanh nghiệp được cấp điện áp dưới 6 kV | Giá bán điện (đồng/kWh) |
Điện tiêu thụ (kWh) |
Thành Tiền |
1 | Giờ bình thường | 1.809 | 6000 | 10.854.000 |
2 | Giờ thấp điểm | 1,184 | 4000 | 4.736.000 |
3 | Giờ cao điểm | 3,314 | 1500 | 4.971.000 |
TỔNG SỐ TIỀN NHÀ MÁY PHẢI THANH TOÁN CHO EVN TRONG 1 NGÀY | 20.561.000 | |||
TỔNG SỐ TIỀN NHÀ MÁY PHẢI THANH TOÁN CHO EVN TRONG 1 THÁNG | 616.830.000 |
Ước tính nhà máy có lượng điện sử dụng ban ngày là 60% tức khoảng 6900 số điện vào ban ngày (6900 kWh) . Còn ban đêm là 40% tức khoảng 4600 số điện vào ban đêm (4600 kWh) .
Nhà máy có thể đầu tư hệ thống điện mặt trời với công suất là 1,5 MWp. (Tính toán công suất lắp đặt phù hợp phải dựa trên khảo sát thực tế và diện tích mái có thể lắp đặt.)
Vậy số tiền nhà máy sản xuất phải trả cho hệ thống lưới điện quốc gia là 4600 số điện vào ban đêm. Cụ thể như sau:
STT | Nhóm đối tượng khách hàng doanh nghiệp được cấp điện áp dưới 6 kV | Giá bán điện (đồng/kWh) |
Điện tiêu thụ (kWh) |
Thành Tiền |
1 | Giờ bình thường | 1.809 | 2000 | 3.618.000 |
2 | Giờ thấp điểm | 1,184 | 1500 | 1.776.000 |
3 | Giờ cao điểm | 3,314 | 1100 | 3.645.400 |
TỔNG SỐ TIỀN NHÀ MÁY PHẢI THANH TOÁN CHO EVN TRONG 1 NGÀY | 9.039.400 | |||
TỔNG SỐ TIỀN NHÀ MÁY PHẢI THANH TOÁN CHO EVN TRONG 1 THÁNG | 271.182.000 |
Như vậy, hệ thống điện mặt trời đã giúp gia đình bạn tiết kiệm như sau:
STT | Số tiền nhà máy tiết kiệm được nhờ sử dụng điện năng lượng mặt trời | Số tiền tiết kiệm được (VNĐ) |
1 | Số tiền tiết kiệm trong 1 ngày | 11.521.600 |
2 | Số tiền tiết kiệm trong 1 tháng | 345.648.000 |
3 | Số tiền tiết kiệm trong 1 năm | 4.147.776.000 |
4 | Số tiền tiết kiệm trong 20 năm | 82.955.520.000 |
Giả sử đầu tư hệ thống ban đầu khoảng 15 tỷ thì nhà máy sẽ mất khoảng 4 năm để hoàn lại chi phí đầu tư ban đầu. Tuy số vốn đầu tư ban đầu cao, nhưng phải công nhận những lợi ích mà hệ thống điện mặt trời mang lại là rất lớn. Đặc biệt là giá trị về kinh tế.
Để hỗ trợ khách hàng, cho những doanh nghiệp không muốn bỏ vốn đầu tư ban đầu. Khách hàng có thể tham khảo Mô hình ESCO có sự tham gia của Quỹ đầu tư nước ngoài từ VINCI E&C
Giá điện năng lượng mặt trời cho hộ cá thể (gia đình)
Giả sử gia đình bạn hàng tháng sử dụng khoảng 1000 số điện (1000kWh). Thì số tiền bạn phải thanh toán cho EVN cụ thể như sau:
STT | Nhóm đối tượng khách hàng là hộ cá thể | Đơn giá (đồng/kWh) |
Điện tiêu thụ (kWh) |
Thành Tiền |
1 | Bậc 1: Cho kWh từ 0 – 50 | 1.806 | 50 | 90.300 |
2 | Bậc 2: Cho kWh từ 51 – 100 | 1.866 | 50 | 93.300 |
3 | Bậc 2: Cho kWh từ 101 – 200 | 2,167 | 100 | 216.700 |
4 | Bậc 4: Cho kWh từ 201 – 300 | 2.729 | 100 | 272.900 |
5 | Bậc 5: Cho kWh từ 301 – 400 | 3.050 | 100 | 305.000 |
6 | Bậc 5: Cho kWh từ 401 trở lên | 3,151 | 600 | 1.890.600 |
TỔNG | 1000 | 2.868.800 | ||
TỔNG SỐ TIỀN GIA ĐÌNH PHẢI THANH TOÁN CHO EVN | 2.868.800 |
Ước tính gia đình bạn có lượng điện sử dụng ban ngày là 70% tức khoảng 700 số điện vào ban ngày (700 kWh) . Còn ban đêm là 30% tức khoảng 300 số điện vào ban đêm (300 kWh) .
Gia đình có thể đầu tư hệ thống điện mặt trời với công suất là 10kWp.
Vậy số tiền gia đình bạn phải trả cho hệ thống lưới điện quốc gia là 300 số điện vào ban đêm. Cụ thể như sau:
STT | Nhóm đối tượng khách hàng là hộ cá thể | Đơn giá (đồng/kWh) |
Điện tiêu thụ (kWh) |
Thành Tiền |
1 | Bậc 1: Cho kWh từ 0 – 50 | 1.806 | 50 | 90.300 |
2 | Bậc 2: Cho kWh từ 51 – 100 | 1.866 | 50 | 93.300 |
3 | Bậc 2: Cho kWh từ 101 – 200 | 2,167 | 100 | 216.700 |
4 | Bậc 4: Cho kWh từ 201 – 300 | 2.729 | 100 | 272.900 |
TỔNG | 300 | 673,200 | ||
TỔNG SỐ TIỀN GIA ĐÌNH PHẢI THANH TOÁN CHO EVN | 673,200 |
Như vậy, hệ thống điện mặt trời đã giúp gia đình bạn tiết kiệm được: 2,195,600 đồng. Tổng chi phí tiết kiệm được trong 1 năm nhờ hệ thống điện mặt trời là 26,347,200 đồng.
Giả sử bạn đầu tư hệ thống khoảng 100.000.000 đồng cho hệ thống điện mặt trời với công suất là 10 kWp thì bạn mất khoảng 4 năm để hoàn lại vốn. Tuy nhiên hệ thống điện mặt trời có thời gian sử dụng lâu dài đến 30 năm. Bạn sẽ không mất chi phí điện vào ban ngày cho 26 năm tiếp theo.
VINCI E&C – Đơn vị Tổng thầu EPC tư vấn và lắp đặt điện mặt trời áp mái tại Việt Nam
VINCI E&C hiểu rằng, điện mặt trời không chỉ là giải pháp tiết kiệm điện cho doanh nghiệp, mà những giá trị mà nó mang lại là rất lớn trong việc bảo vệ môi trường, giảm phát thải CO2 vì tương lai xanh.
Hiểu được giá trị hướng tới, VINCI E&C luôn nâng cao chất lượng dịch vụ, đem đến chất lượng cho từng dự án mà chúng tôi thực hiện. Bằng việc sử dụng những vật tư chuẩn, chính hãng như: LONGi; JA Solar; Canadian; Growatt; Sunngrow; Huawei;….
Các dự án mà VINCI E&C đã và đang thực hiện giúp khách hàng tiết kiệm chi phí điện năng tối đa và giảm hàng trăm tấn phát thải CO2 ra ngoài môi trường.
Một số dự án tiêu biểu như:
- Nhà máy Dệt Hà Nam – Công suất hơn 7.000 MWp
- Nhà máy Sợi Lam Giang Ninh Bình – Công suất hơn 3.000 MWp
- Dự án The City Thanh Hóa – Công suất gần 1.000 MWp
Với đội ngũ kỹ sư nhiều năm kinh nghiệm trong việc tư vấn và thiết kế hệ thống điện mặt trời áp mái. VINCI E&C cam kết đem đến cho khách hàng hệ thống điện mặt trời tốt nhất, hoàn thành đúng tiến độ đưa ra và đồng hành cùng khách hàng trong suốt quá trình hệ thống vận hành.
Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ CÔNG NGHỆ VINCI E&C.
SĐT: 0912 999 187.
Email: info@vinci-power.vn.
Địa chỉ: Số 20 Sunrise C, Khu đô thị The Manor Central Park, Đại Kim, Hoàng Mai, Hà Nội.
This Post Has 0 Comments